Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 người ta sản xuất được bao nhiêu tấn H2SO4 98%, biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%.
A. 320 tấn B. 360 tấn
C. 400 tấn D. 420 tấn.
Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 để snar xuất 700 tấn dd H2SO4 70% biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 để snar xuất 700 tấn dd H2SO4 70% biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
---
mH2SO4= 700. 70%= 490(tấn)
PTHH: 4 FeS2 + 11 O2 -to,xt-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
300_________________________________320(TẤN)
SO2+ 1/2 O2 -to-> SO3
320____________400(TẤN)
SO3 + H2O -> H2SO4
400_________490(TẤN)
mFeS2(LT)= 300(tấn)
-> mFeS2(TT)= (300.100)/90=1000/3 (tấn) (Do dư 10%)
=> m(quặng)= mFeS2(TT)/ 80% = 1000/3 : 80% \(\approx416,7\left(tấn\right)\)
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản phẩm là 5%
Trong công nghiệp người ta sản xuất axít sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 . Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axít sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 62,5%
Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 62,5%
Đáp án C.
FeS2→ 2H2SO4
0,08 ← 0,16 (mol)
H% = 0,08.100/0,1= 80%
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản phẩm là 5%
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng Fe có trong gang là mFe = = 760 (tấn)
Khối lượng sắt thực tế cần để sản xuất gang (bị hao hụt 1%)
mFe = = 767,68 (tấn)
Fe3O4 + 4C → 4CO + 3Fe
232 3.56
x = ? 767,68 (tấn)
Khối lượng Fe3O4 là mFe3O4 = = 1060,13 (tấn)
Khối lượng quặng manhetit là m = = 1325,163 (tấn)
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Từ 1,2 tấn quặng pillit sắt (FeS2) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 50%, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).
Khối lượng sắt có trong tấn gang chứa 95% sắt là : (tấn).
Khối lượng sắt thực tế cần phải có là : (tấn).
Fe3O4 -> 3Fe
232 tấn 3.56= 168 tấn
Muốn có 767,68 tấn sắt, cần : (tấn)Fe3O4
Khối lượng quặng manhetit cần dùng là : (tấn).